Than đá được đánh giá là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của thị trường kinh tế Việt Nam từ nhiều năm trở lại đây. Hoạt động nhập khẩu than với lượng và kim ngạch phát triển mạnh mỗi năm.
Mặt hàng than đá không thuộc diện cấm nhập khẩu hay nhập khẩu có điều kiện theo quy định nên có thể làm thủ tục nhập khẩu tương tự như hàng hóa thông thường khác. Lưu ý đối với các trường hợp nhập khẩu than phục vụ các dự án điện phải có ý kiến của Chính phủ phê duyệt. Ngoài ra, theo quy định, than mỏ là hàng hóa kinh doanh có điều kiện không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Thương nhân nhập khẩu than đá cần lưu ý về các điều kiện năng lực, bao gồm:
- Là thương nhân theo quy định của Luật thương mại;
- Riêng đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu than, thương nhân còn phải sở hữu hoặc thuê địa điểm kinh doanh, phương tiện vận tải, phương tiện bốc rót, kho bãi, bến cảng, phương tiện cân, đo khối lượng than để phục vụ hoạt động kinh doanh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật, điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo các quy định hiện hành.
Tuy nhiên, pháp luật lại không quy định doanh nghiệp phải xuất trình bằng chứng về việc tuân thủ các điều kiện trên khi làm thủ tục hải quan về nhập khẩu than.
Khi có nhu cầu nhập khẩu than, thương nhân tiến hành thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan, trong đó bao gồm nộp hồ sơ khai báo hải quan và hồ sơ thông quan.

Hồ sơ nhập khẩu than đá bao gồm những gì?
- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định;
- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương;
- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật;
- Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu;
- Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu;
- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành;
- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Sau khi nộp hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện, cơ quan hải quan quyết định đối với việc thông quan hàng hóa nhập khẩu.
Các loại thuế thương nhân phải đóng khi thực hiện thủ tục nhập khẩu than đá
- Thuế nhập khẩu: Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu dựa vào mã số HS của mặt hàng công ty dự kiến nhập khẩu.
- Thuế giá trị gia tăng.
- Thuế bảo vệ môi trường.
Lưu ý của doanh nghiệp khi làm thủ tục nhập khẩu than đá
Quy Định Bộ Thương Mại Indonesia
Mới đây, Theo Bộ Công Thương thông báo về Quy định số 40/2020 của Bộ Thương mại Indonesia gồm 25 điều, áp dụng với hoạt động xuất khẩu Than đá (gồm các mã HS: 27.01, 27.02, 27.03, 27.04, 27.05, 27.06, 27.07 và 27.08) và Dầu cọ thô (mã HS:15.11.10.00) từ Indonesia ra nước ngoài và hoạt động nhập khẩu Gạo (mã HS: 10.06) và các loại hàng hóa thuộc diện mua sắm của chính phủ từ nước ngoài vào Indonesia.
Theo đó, yêu cầu các doanh nghiệp xuất nhập khẩu than đá, dầu cọ thô, gạo hoặc hàng hóa thuộc diện mua sắm của chính phủ của Indonesia phải sử dụng các phương tiện vận tải biển của doanh nghiệp Indonesia với trọng tải tối đa lên tới 15.000 tấn.
Quy Định Phương Tiện Phía Nước Ngoài
Tuy nhiên, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của phía Indonesia cũng được xin miễn trừ việc sử dụng dịch vụ vận tải biển và bảo hiểm của Indonesia trong một số trường hợp nhất định nhưng phải có sự đồng ý của Bộ Thương mại Indonesia.
Như vậy, các doanh nghiệp khi có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng là than đá cần lưu ý sử dụng phương tiện vận tải theo đúng quy định để thuận tiện trong các thủ tục về xuất nhập khẩu than đá cũng như việc thông quan tại chi cục hải quan sau này.
Kết Luận
Như vậy, các doanh nghiệp khi có nhu cầu nhập khẩu mặt hàng là than đá cần lưu ý sử dụng phương tiện vận tải theo đúng quy định để thuận tiện trong các thủ tục về xuất nhập khẩu than đá cũng như việc thông quan tại chi cục hải quan sau này.
Mặt hàng than đá không thuộc diện cấm nhập khẩu hay nhập khẩu có điều kiện theo quy định nên có thể làm thủ tục nhập khẩu tương tự như hàng hóa thông thường khác. Lưu ý đối với các trường hợp nhập khẩu than phục vụ các dự án điện phải có ý kiến của Chính phủ phê duyệt. Ngoài ra, theo quy định, than mỏ là hàng hóa kinh doanh có điều kiện không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Tham khảo thêm các loại than đá nhập khẩu mà Công Ty CP Năng Lượng Song Long Cung cấp .
Có thể bạn quan tâm:
Hàm lượng tro của than – tiêu chí quyết định về chất lượng.
Nội Dung ChínhThương nhân nhập khẩu than đá cần lưu ý [...]
Hàm lượng lưu huỳnh trong than đá
Nội Dung ChínhThương nhân nhập khẩu than đá cần lưu ý [...]
Nhiệt trị của than đá là gì ?
Nội Dung ChínhThương nhân nhập khẩu than đá cần lưu ý [...]
Tại sao Việt Nam phải nhập khẩu than đá từ nước ngoài ?
Nội Dung ChínhThương nhân nhập khẩu than đá cần lưu ý [...]
Giá than cám Indonesia 2021
Nội Dung ChínhThương nhân nhập khẩu than đá cần lưu ý [...]
Than đá tinh chế
Nội Dung ChínhThương nhân nhập khẩu than đá cần lưu ý [...]