Thủ tục nhập khẩu than đá từ Indonesia

1. Về chính sách mặt hàng

          – Mặt hàng than đá không thuộc diện cấm nhập khẩu hay nhập khẩu có điều kiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ nên công ty có thể làm thủ tục nhập khẩu như hàng hóa thông thường khác.

          Lưu ý công ty các trường hợp nhập khẩu than phục vụ các dự án điện phải có ý kiến của Chính phủ theoThông báo 346/TB-VPCP ngày 26/08/2014 của Văn phòng Chính phủ.

          2. Về chính sách thuế:

          2.1. Thuế nhập khẩu:

          – Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu dựa vào mã số HS của mặt hàng công ty dự kiến nhập khẩu. Công ty có thể tham khảo các văn bản quy phạm pháp luật sau để làm căn cứ xác định mã HS phù hợp:

          + Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân tích phân loại hàng hóa.

          + Chú giải của Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hóa của Hội đồng hợp tác Hải quan Thế giới.

          – Căn cứ vào Biểu thuế xuất nhập nhập khẩu ưu đãi 2016 ban hành theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Bộ Tài chính có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2016, mặt hàng công ty mô tả có thể được phân loại như sau:

          + Phân nhóm: 27.01: Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.

          + Phân nhóm: 27.02: Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền.

          + Phân nhóm: 27.03: Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh

          + Phân nhóm: 27.04: Than cốc và than nửa cốc (luyện từ than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá

Công ty tra cứu các mức thuế tại Biểu thuế XNK hiện hành ban hành kèm theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ.

           Lưu ý, căn cứ để áp mã số thuế là căn cứ vào hàng hóa thực tế nhập khẩu của công ty tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở doanh nghiệp cung cấp catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Trung tâm phân tích phân loại của Hải quan (nay là Cục Kiểm định các khu vực). Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan nơi công ty làm thủ tục và kết quả phân tích phân loại xác định là cơ sở pháp lý và chính xác để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu đó.

          – Để xác định chính xác mã số HS, trước khi làm thủ tục hải quan, công ty có thể đề nghị xác định trước theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

          2.2. Thuế giá trị gia tăng:

          Căn cứ vào mã HS của hàng hoá dự kiến nhập khẩu, công ty tra cứu thuế suất thuế GTGT tại Biểu thuế GTGT theo danh mục hàng hoá nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/06/2014 của Bộ Tài chính.

          2.3. Thuế Bảo vệ môi trường

          Tuỳ theo thành phần cấu tạo của mặt hàng, công ty tra cứu mức thuế bảo vệ môi trường tại Biểu thuế bảo vệ môi trường quy định tại Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 ngày 14/7/2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline Kinh Doanh - 0902 456 848
Zalo Kinh Doanh - 0902 456 848